NGUY CƠ TỰ BẾ (Nơi trẻ em từ 0 đến 7 tuổi) (Tiếp theo)

CHƯƠNG BA : THỂ THỨC TỔ CHỨC CÔNG VIỆC LƯỢNG GIÁ

Trước khi thực hiện công việc lượng giá Mức độ Phát triển và Hành Vi của trẻ em, mỗi người giáo viên, mỗi chuyên viên hay phụ huynh, cần nghiên cứu, học hỏi, làm quen với 4 yếu tố:

- Dụng cụ hay là vật liệu cần thiết cho công việc lượng giá (Xem Phụ Trương),

- Mục đích và yêu cầu của công việc lượng giá,

- Các tiêu chuẩn “chấm điểm” (Xem lại chương Hai),

- Tiến trình và thể thức áp dụng công việc, nhất là trong cách quan sát và ghi nhận kết quả cụ thể do trẻ em trình bày, khi cần phải giải quyết những vấn đề, do chúng ta đề nghị trong mỗi Tiết Mục.

Các người đã có kinh nghiệm lâu năm trong nghề nghiệp, yêu cầu chúng ta:

- Thực tập công việc Lượng Giá, ít nhất 5 lần, trước khi áp dụng với một trẻ em có nguy cơ tự bế,

- Thực tập lúc ban đầu, với những trẻ em bình thường, dưới 7 tuổi,

- Thực tập dưới sự hướng dẫn của một bạn đồng nghiệp, đã có kinh nghiệm về công việc lượng giá, dành cho các trẻ em có nguy cơ tự bế, từ 3 tháng trở lên và từ 7 tuổi trở xuống.

NHỮNG ĐIỀU KIỆN TỔNG QUÁT :

1) Công việc lượng giá cần được tổ chức trong một căn phòng ấm cúng và yên tĩnh, không quá rộng, không quá hẹp.

2) Những trang bị cần thiết:

• Một bàn làm việc cho một người lớn và một trẻ em,

• Một chiếc ghế vừa tầm cao của trẻ em,

• Một chiếc ghế dành cho người lớn,

• Gần chỗ làm việc, có một cầu thang nhỏ, không có tay vịn,

• Chuẩn bị sẵn một số đồ chơi để khen thưởng trẻ em, đồ uống và bánh ngọt cho giờ nghỉ ngơi và giải lao kéo dài độ 5-7 phút, sau TM số 143,

• Vật liệu hay là dụng cụ lượng giá cho mỗi TM, được soạn sẵn và sắp xếp theo thứ tự, trong một chiếc hộp lớn hay là chiếc va li. Một hộp hay va li khác dành cho các vật liệu đã được dùng.

• Có tất cả 131 TM dành cho vấn đề lượng giá và phát hiện các cấp độ phát triển. Ngoài ra còn có thêm 43 *TM, có đánh dấu thị (*) ở trước, dành cho vấn đề khảo sát Hành Vi Rối Loạn, được phân chia thành 4 địa hạt khác nhau : Quan hệ xã hội (viết tắt là Qh), Sinh hoạt Giác quan (Gq), Ý thích và vui thú khi tiếp cận các dụng cụ (Yt) và sau cùng là các cách sử dụng Ngôn ngữ (Nn).

3) Thời gian cần thiết để thực hiệc công việc Lượng Giá, có thể kéo dài từ 45 phút đến 1 giờ rưởi. Tuy nhiên, với những điều kiện riêng biệt của những trẻ em dưới 2 tuổi, và những trẻ em có hành vi rối loạn trầm trọng, thời gian nầy có thể lên tới 2 hoặc 3 tiếng đồng hồ.

4) Đối với những trẻ em rụt rè, lo sợ, chúng ta cần thêm một thời gian để “tạo quan hệ”, còn gọi là “thời gian hâm nóng bầu khí”, trước khi bắt tay vào công việc.

5) Thông thường, chỉ một mình trẻ em có mặt với 2 người lớn đặc trách công việc Lượng Giá. Một người có vai trò tiếp xúc, giải thích, tạo quan hệ, đặt câu hỏi hay là trả lời…Người kia có vai trò thinh lặng quan sát, chuẩn bị dụng cụ, ghi nhận những phản ứng hay là cách trả lời của trẻ em.

6) Trong một vài trường hợp đặc biệt, chúng ta có thể yêu cầu người cha hoặc người mẹ ở lại với trẻ em, để tránh tình trạng hoảng sợ, chối từ mọi công việc…

7) Trong cách làm thông thường, họa hoằng lắm tôi mới dùng lương thực, để tạo quan hệ…Tuy nhiên một số người trong chúng ta đã quen áp dụng phương pháp “Duy Hành Vi” (Behaviorism), trong vấn đề khen thưởng, bằng bánh kẹo… tôi chỉ yêu cầu những người bạn ấy lượng giá cách làm của mình, một cách nghiêm minh, thay vì bị kẹt cứng vào một thói tục “xưa bày nay làm”, và do đó, không bao giờ dám đặt lại vấn đề, một cách ý thức và với tất cả lòng trung thực của mình. Cách làm nầy có thể dẫn đến tình trạng lệ thuộc hay là tạo ra những trở ngại lớn lao, trong địa hạt giáo dục và dạy dỗ. Trẻ em lúc bấy giờ mất hết những động cơ, những vui thích thúc đẩy từ bên trong nội tâm, và cuối cùng trở thành “một con múa rối”, trong tầm tay lèo lái, cưỡng búc, đe dọa của một người lớn.

LƯỢNG GIÁ NHỮNG CẤP ĐỘ PHÁT TRIỂN

Nhằm thực hiện công việc lượng giá, chúng ta từ từ đi lên từng bước một, theo thứ tự, từ TM số 1 đến TM số 174.

Tuy nhiên, tùy theo cá tính của mổi trẻ em hay là tùy vào những vấn đề cụ thể của mỗi tình huống, chúng ta có thể bắt đầu với những TM được trẻ em đón nhận, một cách dễ dàng. Sau đó, chúng ta trở lại với những TM chưa được khảo sát lúc ban đầu.

Với mỗi TM, chúng ta sử dụng “ngôn ngữ có lời”, để trình bày, giải thích…Đồng thời, chúng ta cũng cần vận dụng loại “ngôn ngữ không lời”, như cử chỉ, điệu bộ, nét mặt… để khích lệ, hướng dẫn, củng cố, khen thưởng. Với những trẻ em có những khó khăn về mặt vận động, nếu cần, chúng ta dùng tay để nâng đỡ, hướng dẫn. Khi trẻ em tỏ ra lúng túng, phân vân, bất định… chúng ta trình bày cách làm, tạo nên những mẫu thức cụ thể, nhằm giúp trẻ em “dám làm”.

Hẳn thực, khi trắc nghiệm một trẻ em, chúng ta giữ vai trò “trung lập” tối đa, nhất là trên bình diện xúc động và tình cảm, để trẻ em đảm nhiệm công việc và thành quả của mình, một cách “độc lập” và tự lập.

Khi lượng giá, trái lại, nhất là với những trẻ em có nguy cơ tự bế, chúng ta làm công việc “trung gian” hay là “bắc cầu”, để giúp trẻ em bước qua bến bờ bên kia, vượt qua mọi khó khăn, trở ngại. Với công việc nầy, còn mang tên là “xúc tác”, người lớn - “một cách đơn thương và độc mã” - tìm cách sáng tạo mọi điều kiện thuận lợi tối đa, được chừng nào hay chừng ấy. Nhờ đó, trẻ em có khả năng diễn tả, bộc lộ, nghĩa là sẵn sàng trao tặng “phần tốt hảo, tinh anh và tinh tú” của mình. Theo lối nhìn của tâm lý đương đại, khi chúng ta “TIN làm sao, thì sẽ THẤY thực tế trở thành y hệt như vậy không kíp thì chầy”. Khi chúng ta xác tín rằng trẻ em là một chủ thể đầy năng động từ bên trong nội tâm, tự khắc trong mỗi lối nhìn và trong mỗi quan hệ trao đổi, chúng ta sẽ là NHÂN TỐ thuận lợi, làm cho trẻ em trở thành một chủ thể.

TỔNG HỢP KẾT QUẢ, THEO TỪNG ĐỊA HẠT PHÁT TRIỂN VÀ HÀNH VI

Sau khi trẻ em đã hoàn tất công việc và ra về, hai người lớn cùng ngồi lại với nhau, để thực thi những công việc sau đây:

Thứ nhất: Khảo sát và kết tính kết quả của trẻ em, trong mỗi địa hạt phát triển,

Thứ hai: Trình bày sơ đồ phát triển của trẻ em, bằng cách chuyển đổi kết quả bắng số lượng trong mổi địa hạt, thành lứa tuổi phát triển tương đương, tính theo tháng.

BẢNG SỐ 1

1.- Địa hạt Bắt Chước:

Các TM……………………… Chấm điểm:

(+) (+/-) (-)

Số 6: Ống nhìn vạn sắc………………. ---- ---- ----

Số 8: Rung hoặc bấm chuông 2 lần ---- ---- ----

Số 11: Vo tròn dất sét làm khúc dồi ---- ---- ----

Số 13: Con múa rối găng tay ---- ---- ----

Số 14: Bắt chước tiếng loài vật ---- ---- ----

Số 15: Sử dụng 4 đồ vật ---- ---- ----

Số 41: Bắt chước cử động ---- ---- ----

Số 52: Trò chơi cúc cù ---- ---- ----

Số 100: Lặp lại 2-3 số ---- ---- ----

Số 102: Lặp lại 4-5 số ---- ---- ----

Số 113: Bắt chước làm tiếng động ---- ---- ----

Số 123: Lặp lại các âm thanh ---- ---- ----

Số 124: Lặp lại những từ ---- ---- ----

Số 129: Khi có người bắt chước mình ---- ---- ----

Số 130: Khi ai lặp lại cách phát âm ---- ---- ----

Số 142: Đưa tay vẫy chào ---- ---- ----

Tổng cộng: 16 TM

Tổng cộng số Điểm (+) ----

Tổng cộng số Điểm (+/-)----

Tổng cộng số điểm (-) ----

BẢNG SỐ 2

2.- Địa hạt Nhận Thức bằng giác quan

Các Tiết Mục Chấm điểm

(+) (+/-) (-)

Số 3: Nhìn theo bọt xà phòng bay ----- ----- -----

Số 4: Đưa mắt nhìn từ trái qua phải ----- ----- -----

Số 7: Nhìn với con mắt Mặt hay Trái ----- ----- -----

Số 19: Nhận thức trong địa hạt thị giác ----- ----- -----

Số 23: Nhận thức bằng thị giác ----- ----- -----

Số 25: Nhận thức bằng thị giác ----- ----- -----

Số 32: Nhận thức bằng thị giác ----- ----- -----

Số 35: Nhận thức bằng thính giác ----- ----- -----

Số 57: Nhận thức bằng thính giác ----- ----- -----

Số 59: Nhận thức bằng thị giác ----- ----- -----

Số 108: Nhận thức bằng thị giác ----- ----- -----

Số 111: Nhận thức bằng thính giác ----- ----- -----

Số 120: Nhận thức bằng thị giác ----- ----- -----

Tổng cộng: 13 TM

Tổng cộng số Điểm (+) -----

Tổng cộng số Điểm (+/-)-----

Tổng cộng số Điểm (-) -----

BẢNG SỐ 3

3.- Địa hạt Vận Động Tinh

Các Tiết Mục Chấm điểm

(+) (+/-) (-)

Số 1: Vặn nắp chai ----- ----- -----

Số 2: Thổi và làm bọt xà phòng ----- ----- -----

Số 9: Đưa ngón tay ấn sâu vào đất sét ----- ----- -----

Số 10: Cầm một cây đũa nhỏ

Số 12: Lấy đất sét nắn hình cái bát ----- ----- -----

Số 42: Lấy ngón cái đụng 4 ngón kia ----- ----- -----

Số 63: Xâu hạt cườm ----- ----- -----

Số 65: Rút những hạt cườm ra ----- ----- -----

Số 66: Xâu hạt cườm vào một cái trụ ----- ----- -----

Số 67: Phối hợp 2 tay với nhau ----- ----- -----

Số 84: Vẽ hình người ----- ----- -----

Số 86: Lấy kéo cắt giấy ----- ----- -----

Số 87: Dùng tay sờ để nhận biết ----- ----- -----

Số 99: Thả rơi khối vuông vào bình ----- ----- -----

Số 109: Kẹp chiếc kẹo với 2 ngón tay ----- ----- -----

Số 119: Mở và đóng công tắc điện ----- ----- -----

Tổng cộng: 16 TM

Tổng cộng số Điểm (+) -----

Tổng cộng số Điểm (+/-)-----

Tổng cộng số Điểm (-) -----

BẢNG SỐ 4

4.- Địa hạt Vận Động Thô

Các Tiết Mục Chấm điểm

(+) (+/-) (-)

Số 24: Đưa tay vượt qua đường ở giữa ----- ----- -----

Số 37: Bước đi một mình, không vịn gì ----- ----- -----

Số 38: Vổ hai tay với nhau ----- ----- -----

Số 39: Đứng vững trên một chân ----- ----- -----

Số 40: Chụm hai chân lại và nhảy tới ----- ----- -----

Số 43: Đón bắt quả banh nhẹ ----- ----- -----

Số 44: Ném banh ----- ----- -----

Số 45: Đưa chân đá vào quả banh ----- ----- -----

Số 46: Dùng chân Phải hay Trái ----- ----- -----

Số 47: Cầm trái banh với 2 tay ----- ----- -----

Số 48: Đưa tay đẩy trái banh ----- ----- -----

Số 49: Đi lên cầu thang, mỗi chân 1 cấp ----- ----- -----

Số 50: Ngồi thẳng trên ghế dựa ----- ----- -----

Số 51: Ngồi trên ghế thấp có 4 bánh,

và dùng chân để di chuyển ----- ----- -----

Số 60: Cầm ly với các ngón tay để uống ----- ----- -----

Số 64: Cần dây có 2 hạt cườm đu đưa ----- ----- -----

Số 68: Chuyển từ tay nầy qua tay kia ----- ----- -----

Số 72: Tay nào chính, tay nào phụ ----- ----- -----

Tổng cộng các TM: 18

Tổng cộng các Điểm (+) -----

Tổng cộng các Điểm (+/-)-----

Tổng cộng các Điểm (-) -----

BẢNG SỐ 5

5.- Địa hạt Phối Hợp Mắt và Tay

Các Tiết Mục Chấm điểm

(+) (+/-) (-)

Số 20: Kết ráp các hình ----- ----- -----

Số 26: Lắp ráp 3 hình với 3 cỡ khác nhau ----- ----- -----

Số 30: Lắp ráp lại hình con mèo ----- ----- -----

Số 71: Vẽ tự do ----- ----- -----

Số 73: Sao chép đường thẳng đứng ----- ----- -----

Số 74: Sao chép hình tròn ----- ----- -----

Số 75: Sao chép hình vuông ----- ----- -----

Số 76: Sao chép hình tam giác ----- ----- -----

Số 77: Sao chép hình thoi ----- ----- -----

Số 78: Tô màu, không tràn ra ngoài ----- ----- -----

Số 79: Đồ lại trên các đường, cạnh ----- ----- -----

Số 80: Sắp đúng các chữ cái vào ô mẫu ----- ----- -----

Số 83: Chép lại các chữ cái ----- ----- -----

Số 93: Sắp các khối vuông chồng lên nhau ----- ----- -----

Số 94: Bỏ lại các khối vuông vào hộp ----- ----- -----

Tổng cộng các TM: 15

Tổng cộng số Điểm (+) -----

Tổng cộng số Điểm (+/-)-----

Tổng cộng số Điểm (-) -----

BẢNG SỐ 6

6.- Kỹ năng Tư Duy

Các Tiết Mục Chấm điểm

(+) (+/-) (-)

Số 16: Chỉ những phần trên con múa rối ----- ----- -----

Số 17: Chỉ những phần trên mình ----- ----- -----

Số 18: Thiết lập quan hệ 2 chiều ----- ----- -----

Số 22: Biết phân biệt 3 hình ----- ----- -----

Số 28: Biết phân biệt Lớn và Nhỏ ----- ----- -----

Số 29: Lắp ráp hình con mèo ----- ----- -----

Số 31: Ghép lại 6 mảnh hình con bò ----- ----- -----

Số 34: Nhận ra 5 màu ----- ----- -----

Số 53: Tìm ra đồ vật được cất giấu ----- ----- -----

Số 82: Nhận ra 9 chữ ----- ----- -----

Số 85: Viết ra tên của mình ----- ----- -----

Số 88: Tìm ra vật dụng bằng xúc giác ----- ----- -----

Số 89: Lắp ráp lại các phần của bé trai ----- ----- -----

Số 96: Nhận biết số lượng 2 và 6 ----- ----- -----

Số 97: Thi hành mệnh lệnh có 2 phần ----- ----- -----

Số 98: Phân biệt 2 loại đồ vật khác nhau ----- ----- -----

Số 110: Dùng cử điệu giải thích đồ vật ----- ----- -----

Số 114: Sắp xếp theo màu hay là hình ----- ----- -----

Số 115: Xếp lại đồ vật với hình ảnh ----- ----- -----

Số 117: Biết trao vật dụng, khi có yêu cầu ----- ----- -----

Số 118: Nhờ điệu bộ giải thích cách dùng ----- ----- -----

Số 121: Nhận biết hình ảnh ----- ----- -----

Số 128: Biết thi hành ý kiến của kẻ khác ----- ----- -----

Số 131: Thi hành mệnh lệnh bằng lời nói ----- ----- -----

Số 140: Đọc và làm chỉ thị được viết ra ----- ----- -----

Số 141: Tiên đoán những điều thông lệ ----- ----- -----

Tổng cộng các TM: 26

Tổng cộng số Điểm (+) -----

Tổng cộng số Điểm (+/-)-----

Tổng cộng số Điểm (-) -----

BẢNG SÔ 7

7.- Kỹ năng Ngôn Ngữ

Các Tiết Mục Chấm điểm

(+) (+/-) (-)

Số 21: Gọi tên 3 loại hình ----- ----- -----

Số 27: Biết dùng từ Lớn và Nhỏ ----- ----- -----

Số 33: Gọi tên 5 màu sắc ----- ----- -----

Số 61: Yêu cầu kẻ khác giúp đỡ mình ----- ----- -----

Số 69: Biết tên của mình ----- ----- -----

Số 70: Biết mình trai hay gái ----- ----- -----

Số 81: Gọi tên những chữ cái ----- ----- -----

Số 95: Đếm được từ 2 đến 7 ----- ----- -----

Số 101: Lặp lại những dãy 2-3 số ----- ----- -----

Số 103: Lặp lại những dãy 4-5 số ----- ----- -----

Số 104: Đếm lớn tiếng ----- ----- -----

Số 105: Đọc được những số 1-10 ----- ----- -----

Số 106: Tính nhẩm những bài toán ----- ----- -----

Số 107: Tính những bài toán cọng va trừ ----- ----- -----

Số 116: Gọi đúng tên các vật dụng ----- ----- -----

Số 122: Gọi tên các hình ảnh ----- ----- -----

Số 125: Lặp lại những câu ngắn ----- ----- -----

Số 126: Lặp lại những câu đơn sơ ----- ----- -----

Số 127: Lặp lại những câu phức tạp ----- ----- -----

Số 132: Nói một câu có 2 từ ----- ----- -----

Số 133: Nói một câu có 5-6 từ ----- ----- -----

Số 134: Bao nhiêu? Nhiều, Ít ----- ----- -----

Số 135: Dùng Đại danh từ Tôi, Con ----- ----- -----

Số 136: Đọc một số tư vắn gọn ----- ----- -----

Số 137: Đọc mộ câu ngắn ----- ----- -----

Số 138: Đọc với rất ít chỗ sai ----- ----- -----

Số 139: Hiểu khi đọc ----- ----- -----

Tổng cộng các TM: 27

Tổng cộng số Điểm (+) -----

Tổng cộng số Điểm (+/-) -----

Tổng cộng số Điểm (-) -----

BẢNG SỐ 8

Các Cấp Độ Phát Triển tính theo tháng

(Trước mỗi số điểm, 1 cấp độ phát triễn trong mỗi địa hạt)

Điểm (+)---BC-----NTh-----VĐt----VĐTh-----MT----- TD----- NN—

0 0 – 6 0 – 2 0 – 7 0 – 7 0 – 9 0 – 8 0 – 15

1 7 - 8 3 – 4 8 – 9 8 – 9 10 -13 9 -10 16 –17

2 9 -11 5 – 6 10-11 9 -10 14-17 11-12 18-20

3 12-13 7 – 8 12- 13 10-11 18-21 13-14 21-22

4 14-15 9 -10 14-16 11-12 22-25 14-15 23-24

5 16-17 11-12 17-18 12-13 26-29 16-17 25-26

6 18-19 13-15 19-20 13-14 30-33 17-18 27-28

7 20-22 16-18 21-23 15-16 34-37 19-20 29-30

8 23-24 19-22 24-26 16-17 38-41 21-22 31-32

9 25-27 23-27 27-28 17-18 42-45 22-23 33-34

10 28-30 28-33 29-30 19-20 46-49 24-25 34-35

11 31-33 34-41 31-36 21-22 50-53 25-26 36-37

12 34-37 42-54 37-40 23-24 54-57 27-28 37-38

13 38-42 55-71 41-44 25-27 58-60 29-30 39-40

14 43-48 45-49 28-30 61-65 31-32 41-42

15 49-58 50-67 31-33 66-70 33-34 43-44

16 59-76 68-75 34-39 35-36 45-46

17----------------------------------------- 41-51 37-38 47-48

18----------------------------------------- 52-70 39-40 49-50

19------------------------------------------------------------------41-43 51-52

20----------------------------------------------------------------- 44-45 53-54

21----------------------------------------------------------------- 46-48 55-56

22----------------------------------------------------------------- 49-51 57-59

23----------------------------------------------------------------- 52-55 60-62

24----------------------------------------------------------------- 56-60 63-65

25----------------------------------------------------------------- 61-72 66-68

26----------------------------------------------------------------- 73-76 69-72

27------------------------------------------------------------------------- 73-78

Sơ đồ trình bày Mức Độ Phát Triển của trẻ em

Dựa vào 7 tổng cộng số Điểm (+) (Thành Tựu), mà chúng ta đã kết tính, sau khi hoàn thành công việc lượng giá, chúng ta có thể xác định 7 vị trí cụ thể của trẻ em, trên Bảng Cấp Độ Phát Triển vừa rồi.

Nối kết 7 vị trí ấy lại với nhau, chúng ta sẽ có một đồ biểu, trình bày một cách cụ thể, Mức Độ Phát triển hiện tại của trẻ em, với những Điểm Mạnh và những Điểm Yếu khách quan đáng được chúng ta quan tâm và tận dụng, trong mỗi quan hệ sư phạm và giáo dục của chúng ta.

Thương Số Trí Tuệ của trẻ em

Lượng Giá Mức độ Phát triển không phải là một loại Trắc Nghiệm Tâm Lý, nhằm đo lường Thương Số Trí Tuệ (IQ). Tuy nhiên, để có một ý niệm – tuy dù không chính xác – về IQ của trẻ em có nguy cơ tự bế, chúng ta có thể sử dụng cách làm sau đây:

- Vào giai đoạn thứ nhất, chúng ta kết tính Tổng Số toàn diện của các Điểm Cộng (+), trong tất cả 7 địa hạt phát triển: Bắt chước, Nhận thức giác quan, Vận động Tinh, Vận động thô, Khả năng Phối hợp Mắt và Tay, Kỹ năng Tư duy và Kỹ năng Ngôn ngữ.

- Vào giai đoạn thứ hai, từ kết quả Tổng số Điểm Cộng (+), trong 131 TM thuộc các địa hạt phát triển, chúng ta chuyển qua lứa tuổi phát triển tương đương, nhờ vào công trình nghiên cứu đã có sẵn của tác giả Eric SHOPLER sau đây (Bảng số 9):

BẢNG SỐ 9

Lứa tuổi phát triển có liên hệ với Kết quả trong Bản Lượng Giá

Tổng cộng số Điểm (+) Lứa tuổi phát triển Tuổi trung bình

0------------------------------ 0 – 3 tháng --------------- 2 tháng

1------------------------------ 0 – 3 ----------------------- 2

2------------------------------ 1 - 3 ----------------------- 2

3------------------------------ 1 - 4 ----------------------- 2

4------------------------------ 2 - 4 ----------------------- 3

5------------------------------ 3 – 5 ---------------------- 4

6------------------------------ 4 – 6 ---------------------- 5

7------------------------------ 5 - 7----------------------- 6

8------------------------------ 6 – 8 ---------------------- 7

9------------------------------ 7 – 9 ---------------------- 8

10 ---------------------------- 8 – 10 --------------------- 9

11----------------------------- 9 – 11 --------------------- 10

12 ---------------------------- 9 – 12 --------------------- 10

13 ----------------------------10 – 12 -------------------- 11

14 --------------------------- 10 – 13 -------------------- 11

15 --------------------------- 11 – 13 -------------------- 12

16 --------------------------- 11 – 14 -------------------- 12 (1 tuổi)

17 --------------------------- 12 – 14 -------------------- 13

18 --------------------------- 12 – 15 --------------------- 13

19 --------------------------- 12 – 15 --------------------- 13

20 --------------------------- 12 – 16 --------------------- 14

21 --------------------------- 13 – 16 --------------------- 14

22 --------------------------- 13 – 16 --------------------- 14

23 --------------------------- 14 – 16 --------------------- 15

24 --------------------------- 14 – 16 --------------------- 15

25 --------------------------- 14 – 17 --------------------- 15

26 --------------------------- 14 – 17 --------------------- 15

27 --------------------------- 15 – 17 --------------------- 16

28 --------------------------- 15 – 17 --------------------- 16

29 --------------------------- 15 – 18 --------------------- 16

30 --------------------------- 15 – 18 --------------------- 16

31 --------------------------- 15 – 19 --------------------- 17

32 --------------------------- 15 – 19 --------------------- 17

33 --------------------------- 16 – 19---------------------- 17

34 --------------------------- 16 – 19 --------------------- 17

35 --------------------------- 16 - 20 --------------------- 18

36 --------------------------- 16 – 20 --------------------- 18

37 --------------------------- 16 – 21 --------------------- 18

38 --------------------------- 16 – 21 --------------------- 18

39 --------------------------- 17 – 21 --------------------- 19

40 --------------------------- 17 – 21 --------------------- 19

41 --------------------------- 18 – 21 --------------------- 19

42 --------------------------- 18 – 21 --------------------- 19

43 --------------------------- 18 – 22 --------------------- 20

44 --------------------------- 18 – 22 --------------------- 20

45 --------------------------- 18 – 22 --------------------- 20

46 --------------------------- 19 – 22 --------------------- 20

47 --------------------------- 19 – 22 --------------------- 20

48 --------------------------- 19 – 23 --------------------- 21

49 --------------------------- 19 – 23 --------------------- 21

50 --------------------------- 19 – 24 --------------------- 21

51 --------------------------- 19 – 24 --------------------- 21

52 --------------------------- 20 – 24 --------------------- 22

53 --------------------------- 20 - 24 --------------------- 22

54 --------------------------- 20 – 25 --------------------- 22

55 --------------------------- 20 – 25 --------------------- 22

56 --------------------------- 21 – 25 --------------------- 23

57 --------------------------- 21 – 25 --------------------- 23

58 --------------------------- 21 – 26 --------------------- 23

59 --------------------------- 21 – 26 --------------------- 23

60 --------------------------- 22 - 26 --------------------- 24

61 --------------------------- 22 – 26 --------------------- 24 (2 tuổi)

62 --------------------------- 23 – 27 --------------------- 25

63 --------------------------- 23 – 27 --------------------- 25

64 --------------------------- 23 – 28 --------------------- 25

65 --------------------------- 24 – 28 --------------------- 26

66 --------------------------- 24 – 29 --------------------- 26

67 --------------------------- 25 – 29 --------------------- 27

68 --------------------------- 25 – 30 --------------------- 27

69 --------------------------- 25 – 30 --------------------- 27

70 --------------------------- 26 – 30 --------------------- 28

71 --------------------------- 26 – 31 --------------------- 28

72 --------------------------- 27 – 31 --------------------- 29

73 --------------------------- 27 – 32 --------------------- 29

74 --------------------------- 28 – 32 --------------------- 30

75 --------------------------- 29 – 33 --------------------- 31

76 --------------------------- 29 – 34 --------------------- 31

77 --------------------------- 30 – 34 --------------------- 32

78 --------------------------- 30 – 35 --------------------- 32

79 --------------------------- 30 – 35 --------------------- 32

80 --------------------------- 31 – 35 --------------------- 33

81 --------------------------- 31 – 36 --------------------- 33

82 --------------------------- 32 – 36 --------------------- 34

83 --------------------------- 32 – 37 --------------------- 34

84 --------------------------- 33 – 37 --------------------- 35

85 --------------------------- 34 – 37 --------------------- 35

86 --------------------------- 34 – 38 --------------------- 36

87 --------------------------- 35 – 38 --------------------- 36 (3 tuổi)

88 --------------------------- 35 – 39 --------------------- 37

89 --------------------------- 36 – 40 --------------------- 38

90 --------------------------- 36 – 41 --------------------- 38

91 --------------------------- 37 – 42 --------------------- 39

92 --------------------------- 37 – 42 --------------------- 39

93 --------------------------- 38 – 43 --------------------- 40

94 --------------------------- 39 – 42--------------------- 40

95 --------------------------- 40 – 43 -------------------- 41

96 --------------------------- 41 – 44 --------------------- 42

97 --------------------------- 41 – 45 --------------------- 43

98 --------------------------- 42 – 46 --------------------- 44

99 --------------------------- 43 – 46 --------------------- 44

100 --------------------------43 – 47 --------------------- 45

101 ------------------------- 44 – 48 --------------------- 46

102-------------------------- 44 – 49 --------------------- 46

103 ------------------------- 45 – 49 --------------------- 47

104 ------------------------- 45 – 50 --------------------- 47

105 ------------------------- 46 – 50 --------------------- 48

106 ------------------------- 46 – 51 --------------------- 48 (4 tuổi)

107 ------------------------- 47 – 51 --------------------- 49

108 ------------------------- 47 – 52 --------------------- 49

109 ------------------------- 48 – 53 --------------------- 50

110 ------------------------- 49 – 54 --------------------- 51

111 ------------------------- 50 – 54 --------------------- 52

112 ------------------------- 51 – 55 --------------------- 53

113 ------------------------- 52 – 56 --------------------- 54

114 ------------------------- 52 – 57 --------------------- 54

115 ------------------------- 53 – 58 --------------------- 55

116 ------------------------- 54 – 59 --------------------- 56

117 ------------------------- 54 – 60 --------------------- 57

118 ------------------------- 55 – 60 --------------------- 57

119 ------------------------- 56 – 61 --------------------- 58

120 ------------------------- 57 – 62 --------------------- 59

121 ------------------------- 58 – 63 --------------------- 60 (5 tuổi)

122 ------------------------- 59 – 65 --------------------- 62

123 ------------------------- 61 – 66 --------------------- 63

124 ------------------------- 63 – 68 ----------------------65

125 ------------------------- 65 – 70 --------------------- 65

126 ------------------------- 67 – 72 --------------------- 69

127 ------------------------- 68 – 73 --------------------- 70

128 ------------------------- 70 – 74 --------------------- 72 (6 tuổi)

129 ------------------------- 71 – 75 --------------------- 73

130 ------------------------- 73 – 78 --------------------- 75

131 ------------------------- 74 – 80 --------------------- 77

- Vào giai đoạn thứ ba : Lấy tuổi thực sự của trẻ em (tính theo ngày sinh tháng đẻ và năm) và đổi ra tháng. Nếu có thêm những ngày, từ 14 trở xuống, chúng ta kể như không có. Nếu có thêm số ngày từ 15 trở lên 30, chúng ta tính thêm một tháng.

- Vào giai đoạn thứ tư : Tính Thương Số Trí Tuệ, theo phương trình sau đây:

IQ = Thương Số Trí Tuệ = Tuổi Phát Triển (tháng) x 100

Tuổi Thực Sự (tháng)

Để tính tuổi thực sự, chúng ta lấy ngày thực hiện Bản Lượng Giá trừ cho ngày sinh của trẻ em.

Một Ví dụ:

- Ngày thực hiện Bản Lượng Giá : 17 tháng 6 năm 2006.

- Ngày sinh của trẻ em : 22 tháng 10 năm 1997.

Ngày thực hiện : ngày 17 tháng 6 năm 2006.

- (17+30) = 47 ngày (mượn thêm 1 tháng)

- (6 tháng – 1 tháng đã mượn) = 5 tháng

- (5 tháng + 12 tháng = 17 tháng (mượn thêm 1 năm)

- (2006 – 1 năm đã mượn) = 2005

- Ngày thực hiện được đổi ra: 47 – 17 - 2005

Sau khi đổi như vậy, chúng ta có thể làm phép trừ:

- ( 47 – 17 – 2005 ) – ( 22 – 10 – 1997)

- 47 ngày – 22 ngày (ngày sinh) = 25 ngày kể như 1 tháng.

- 17 tháng – 10 tháng (tháng sinh) = 7 tháng.

- 2005 – 1997 (năm sinh) = 8 năm = 8 x 12 tháng = 96 tháng.

- Số tuổi thực sự tính theo tháng của trẻ em sinh ngày 17/6/2006 là : 1 tháng + 7 tháng + 96 tháng = 104 tháng.

Kết quả của Bản Lượng Giá được thực hiện vào ngày 17/6/2006 là 60 điểm ( chỉ là ví dụ), tương đương với Tuổi Phát Triển trung bình là 24 tháng, theo Bản Kết Quả của Eric SHOPLER trên đây ( Bảng số 9).

Vậy IQ = 24 x 100 / 104 = 23.

Ý nghĩa của Kết quả IQ : Hiện tại, trẻ em nầy chỉ vận dụng 23 phần trăm khả năng của mình, so với các trẻ em bình thường cùng lứa tuổi.

Trong ví dụ của trẻ em nầy - bây giờ đã trên 8 tuổi - nếu chúng ta đã phát hiện được những nguy cơ tự bế chung quanh 1 tuổi và đã biết cách can thiệp sớm, chắc hẳn, chúng ta đã giúp cho em ấy nâng cao một phần nào mức độ phát triển của mình. Bảng Kết Quả trên đây cho chúng ta thấy một phần nào: Nếu trẻ em học và thành tựu chỉ một TM mà thôi, em ấy đã nâng cao Tuổi Thông Minh của mình lên tới 2 tháng.

Theo cách tính toán đơn sơ và dễ hiểu nhất của tôi, nếu trong 1 tuần lễ, người lớn chỉ giúp trẻ em có nguy cơ tự bế tiếp thu và hội nhập CHỈ 1 Tiết Mục, sau một năm có 52 tuần, em ấy đã khắc phục 52 TM một cách nhuần nhuyễn. Sau 3 năm, chắc hẳn, em ấy đã vượt qua được những nguy cơ của mình.

Những chương sau sẽ khảo sát vấn đề “Can Thiệp” nầy, một cách rõ ràng, khoa học, với đầy đủ chi tiết hơn.

(CÒN TIẾP)